Cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng?
- Nếu bạn quá mệt mỏi với đời sống hôn nhân hiện tại, e ngại thủ tục ly hôn rườm rà mất quá nhiều thời gian! Hãy gặp Luật Hoàng Đức để được tư vấn, hỗ trợ ly hôn nhanh chỉ từ 10.000.000đ. Liên hệ ngay hotline: 1900633268 để được báo giá chi tiết!
Khi ly hôn việc chia tài sản thường được thực hiện đối với phần tài sản chung của vợ chồng, và theo nguyên tắc đối với tài sản chung là chia đôi. Tuy nhiên, với một số trường hợp vợ chồng không thể xác định một cách rõ ràng đâu là tài sản riêng hay tài sản chung để có thể tiến hành phân chia tài sản. Đây cũng là một thắc mắc của rất nhiều các cặp vợ chồng nói chung. Vậy cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng là gì?
Tổng quan về bài viết
1. Thế nào là tài sản riêng của vợ, chồng?
Theo Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì tài sản riêng của vợ chồng bao gồm:
- Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.
- Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
- Tài sản được chia riêng cho vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
- Tài sản dùng để phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng.
- Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. Cụ thể, quy định đối với các loại tài sản này được hướng dẫn cụ thể tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP (quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình 2014), bao gồm các loại tài sản sau:
- “Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
- Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.”
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng; hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên vợ chồng sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Luật Hoàng Đức – công ty tư vấn luật hôn nhân gia đình, tư vấn cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng
2. Cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng
Theo quy định tại điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì để chứng minh tài sản nào là tài sản riêng của vợ chồng ta cần dựa trên các cơ sở sau đây:
2.1 Về thời điểm xác lập tài sản
Theo đó, phải xác định được thời điểm có tài sản là trước hay sau khi đăng ký kết hôn. Bởi, về nguyên tắc, tài sản được tạo lập trước thời điểm kết hôn sẽ là tài sản riêng của mỗi bên vợ, chồng. Còn tài sản được hình thành sau khi đăng ký kết hôn sẽ thuộc tài sản chung trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
2.2 Về nguồn gốc tài sản
Để chứng minh được tài sản riêng ta cần phải xác định được tài sản đó có được là bắt đầu từ đâu?
- Có phải của ông bà tổ tiên để lại hay của bố mẹ, người thân tặng cho riêng vợ hoặc chồng, hoặc tài sản có được là từ việc được nhận thừa kế hay không?
- Nếu tài sản đó được mua bằng tiền thì tiền đó có nguồn gốc từ đâu? Từ tiền riêng hay từ tài sản riêng của vợ hoặc chồng? Hay nói cách khác phải xác định tài sản đó có phải là tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ hoặc chồng hay không?
- Có giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng hay khoản tiền riêng của vợ hoặc chồng hay không? Hay đã có cơ quan nào xác nhận là tài sản riêng của vợ, chồng hay chưa?
Cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng tốt nhất là xác định nguồn gốc
2.3 Về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản giữa vợ và chồng
Theo đó, thì các yếu tố về nguồn gốc hay thời điểm như đã trình bày ở trên đều có thể không cần tính đến nếu như các bên có thỏa thuận hợp pháp về việc xác định đó là tài sản riêng của mỗi bên.
Đó có thể là các thỏa thuận về:
- Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn.
- Thỏa thuận chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
- Thỏa thuận xác nhận tài sản riêng của vợ chồng.
- Các thỏa thuận khác liên quan đến tài sản.
Như vậy có nghĩa là, mặc dù vợ hoặc chồng có các căn cứ như là giấy tờ, tài liệu để chứng minh tài sản đó là tài sản riêng của vợ chồng. Tuy nhiên, nếu trước đó vợ chồng có các thỏa thuận hợp pháp về vấn đề tài sản của vợ chồng như trên thì đều được pháp luật công nhận.
Bởi, pháp luật vẫn luôn tôn trọng quyền tự do ý chí và tự do thỏa thuận của các bên nếu thỏa thuận đó được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
3. Cần những giấy tờ gì để có thể chứng minh tài sản riêng
Cụ thể, để có thể chứng minh tài sản riêng khi ly hôn, ta cần phải có căn cứ chứng minh tài sản đó thuộc các trường hợp là tài sản riêng theo quy định của Luật hôn nhân gia đình:
- Đối với tài sản có trước khi kết hôn: Có thể là hợp đồng mua bán tài sản, các hóa đơn chứng từ chứng minh việc mua bán chuyển nhượng, giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đó,….
- Đối với tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng: Cách chứng minh tài sản riêng là cung cấp các văn bản chứng minh quyền thừa kế hợp pháp, hợp đồng tặng cho và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc tặng cho tài sản ….
- Đối với tài sản được chia riêng trong thời kỳ hôn nhân: Thì phải nộp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung hay nói cách khác là văn bản thỏa thuận tài sản riêng hay đơn xin xác nhận tài sản riêng được công chứng theo quy định của pháp luật.
- Tài sản phục vụ nhu cầu cấp thiết của vợ chồng: Các đồ dùng, tư trang phục vụ nhu cầu cá nhân…
Ngoài ra, pháp luật hôn nhân và gia đình cũng ghi nhận trường hợp nếu không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung (Khoản 3 Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình).
Do đó, nếu không có đủ căn cứ để chứng minh tài sản riêng thì đương nhiên tài sản đó sẽ được coi là tài sản chung của cả hai vợ chồng.
Vậy nên, cách tốt nhất để rõ ràng trong vấn đề tài sản nào là tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thì vợ chồng nên có thỏa thuận rõ ràng với nhau.
Hãy thiết lập thoả thuận về vấn đề tài sản riêng và chung
4. Cơ sở pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Nghị định 126/2014/NĐ-CP
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về thắc mắc liên quan đến cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng. Luật Hoàng Đức cùng đội ngũ luật sư Hà Nội chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm trong giải quyết vấn đề hôn nhân gia đình, là sự lựa chọn đáng tin cậy dành cho bạn. Bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua hotline: 1900633268 của Luật Hoàng Đức để được tư vấn cụ thể và giải đáp thắc mắc.
Trân trọng./.
Bài viết liên quan
- Chi phí thuê luật sư hiện tại là bao nhiêu?
- Ly hôn như nào khi không ở Việt Nam?
- Mẫu đơn khởi kiện yêu cầu chia thừa kế Luật Hoàng Đức
- Mẫu đơn ly hôn vắng mặt
- Chồng đi tù có được ly hôn với vợ không?
- Mẫu đơn ly hôn mới nhất
- Kết hôn trái pháp luật là gì?
- Chia tài sản khi không đăng ký kết hôn thế nào?
- Thủ tục ly hôn với người đang chấp hành án tù như thế nào?
Bài viết mới
- Chi phí thuê luật sư hiện tại là bao nhiêu?
- Ly hôn như nào khi không ở Việt Nam?
- Mẫu đơn khởi kiện yêu cầu chia thừa kế Luật Hoàng Đức
- Mẫu đơn ly hôn vắng mặt
- Chồng đi tù có được ly hôn với vợ không?
- Mẫu đơn ly hôn mới nhất
- Kết hôn trái pháp luật là gì?
- Cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng?
- Chia tài sản khi không đăng ký kết hôn thế nào?
- Thủ tục ly hôn với người đang chấp hành án tù như thế nào?
- Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?
- Ly hôn đơn phương không có giấy tờ có được không?
Nhiều lượt quan tâm
Chuyên mục
- Tư vấn luật
- TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP MIỄN PHÍ- HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT THỪA KẾ – HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI MIỄN PHÍ – HOTLINE: 1900633268
- Địa chỉ tòa án nhân dân Cấp Cao tại Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hà Đông
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Ba Đình
- Địa chỉ tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Long Biên
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Đống Đa